Cây trạch tả và những điều bạn nên biết

Cây trạch tả là một trong những cây thuốc được nhiều người bệnh sử dụng trong các trường hợp như bệnh gout, đau bụng, nóng gan,... Vậy tác dụng của cây trạch tả như thế nào? Cách sử dụng cây trạch tả như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Mục lục [ Ẩn ]
Cây trạch tả
Cây trạch tả

1. Mô tả cây trạch tả

Cây trạch tả có tên khoa học là Alisma plantago aquatica L. Alismataceae (họ Trạch tả). Nó còn được gọi với tên gọi khác như cây mã đề nước; thủy tả, hộc tả, mang vu, cập tả, vũ tôn, trach chi, Như ý thái,...

Cái tân Trạch tả xuất hiện là do tác dụng lợi tiểu rất mạnh, được coi như tát cạn nước đầm ao (trạch nghĩa là ao, đầm; tả nghĩa là tát cạn).

1.1. Cây trạch tả là cây gì?

Cây trạch tả thuộc cây thân thảo, chiều cao từ 30cm đến 1 mét, không có lông. Thân rễ trắng hình cầu hay hình con quay, nạc.

Lá có cuống dài, be to mọc ốp vào nhau và xòe ra như hình hoa thị, phiến lá hình trứng thuôn hay hình lưỡi mác. Mép lá nguyên lượn sóng, 5 - 7 gân lá hình cung.

Hoa trạch tả dạng cụm, mọc trên một cán thẳng dài có khi đến 1 mét thành chùy có nhiều vòng hoa xếp thành tầng nhỏ dần về phía ngọn, mỗi tầng lại phân nhánh thành chùy nhỏ.

Hoa thuộc loại lưỡng tính, màu trắng hay hồng, đài có 3 răng màu lục, tồn tại đến khi thành quả, tràng hoa 3 cánh có một cựa màu vàng nhạt rất mỏng và rụng sớm, bầu nhiều ô xếp thành một vòng. Quả bế dạng đơn noãn, không nứt vỏ.

1.2. Bộ phận dùng

Bộ phận được sử dụng làm thuốc là phần thân rễ gọi là củ trạch tả.

1.3. Cây trạch tả mọc ở đâu?

Cây trạch tả sống ven khu vực có nước
Cây trạch tả sống ven khu vực có nước

Chi Alisma L. có khoảng 10 loài, phân bố rải rác từ vùng nhiệt đới đến vùng cận nhiệt đới và ôn đới. Trong đó có hai loài được dùng làm thuốc bao gồm loài Alisma plantago-aquatica L. (trạch tả) và A. canaliculatum Braun et Bouche’. 

Loài cây này có nhiều ở các tỉnh như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên và Việt Nam. Ở Việt Nam, cây được trồng nhiều ở các tỉnh miền Bắc như Hà Nam, Hà tây, Thái Bình, Hải Dương và Hưng Yên. 

Cây thường mọc ở những khu vực ẩm ướt, nước ngọt chẳng hạn như đầm lầy, bờ sông hoặc ven hồ.

1.4. Thu hái, sơ chế và bảo quản

Thu hái

Mỗi năm, trạch tả dược liệu được thu hoạch 2 lần, một lần vào tháng 6 và một lần vào tháng 12. Trước khi thu hoạch, người dân cần cắt bỏ hoa để phần rễ phát triển to hơn.

Sơ chế

Khi thu hoạch, người ta nhổ cả cây. Sau đó, loại bỏ thân, lá, hoa và rễ con để thu được củ trạch tả rồi đem đi phơi hoặc sấy khô. Những củ to, chắc tay có nhiều bột, chất màu trắng vàng được đánh giá là củ chất lượng.

Bào chế

  • Cách 1: Ngâm củ trạch tả với nước cao khoảng 8cm, sau đó phơi khô để dùng dần.
  • Cách 2: Củ trạch tả được thái mỏng rồi tẩm với nước muối loãng (tỷ lệ muối và trạch tả là 720 gam và 50kg). Sau đó, sao trên lửa nhỏ đến khi trạch tả dược liệu chuyển màu vàng thì đem phơi vài năng to cho khô (gọi là Diêm trạch tả).

Bảo quản

Vị thuốc trạch tả sau khi sơ chế được bảo quản ở nơi khô thoáng, trong túi ni lông kín. Chú ý mỗi lần sử dụng cần cột chặt miệng lại để tránh bị ẩm mốc.

1.5. Thành phần hóa học

Hình ảnh vị thuốc trạch tả
Hình ảnh vị thuốc trạch tả

Thân rễ (củ trạch tả) có chứa nhiều thành phần hóa học như tinh dầu, chất nhựa, protid, tinh bột, sesquiterpene (alismol và alismoxid).

Ngoài ra, các nhà khoa học còn phát hiện được các hợp chất triterpenoid như:

  • Alisol A, B và epi alisol A
  • Alisol A Monoacetate, Alisol B Monoacetate, Alisol C Monoacetate 
  • Alismol, Alismoxide
  • Choline
Xem thêm: Những điều mà bạn chưa biết về cây thổ phục linh

2. Cây trạch tả có tác dụng gì?

Cây trạch tả được sử dụng từ xa xưa bởi nhiều tác dụng của nó và cho đến tận ngày nay, nó vẫn được áp dụng trong các bài thuốc. Đồng thời, tác dụng của nó được các nhà khoa học nghiên cứu và chứng minh.

2.1. Công dụng của trạch tả theo Đông y

Vị thuốc trạch tả có vị cam, tính hàn và nó quy vào các kinh thận, bàng quang. Nó có tác dụng lợi tiểu, thanh thấp nhiệt. 

Chủ trị các chứng nhiệt lâm, bí tiểu tiện, phu thúng, đầy trướng, tiêu chảy, đàm ẩm, ù tai, gân xương co rút, mỡ máu và huyết vượng.

2.2. Tác dụng của trạch tả theo y học hiện đại

Cây trạch tả có tác dụng chống viêm
Cây trạch tả có tác dụng chống viêm

Theo các nghiên cứu khoa học, cây trạch tả được chứng minh với các tác dụng như sau:

  • Tác dụng lợi tiểu: Tác dụng này là do hàm lượng muối kali cao tồn tại trong dược liệu giúp tăng lượng nước tiểu, ure và Na+.
  • Ảnh hưởng đối với chuyển hóa mỡ: Tác dụng này có tác dụng hạ lipid và chống xơ vữa động mạch một cách rõ rệt.
  • Tác dụng chống viêm: Nước sắc dược liệu này được có tác dụng ức chế sưng phù và ức chế sự tăng sinh của tổ chức u hạt.
  • Điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa như đau bụng, ợ chua
  • Giảm lượng cholesterol trong máu
  • Ức chế sự phát triển của trực khuẩn lao

2.3. Tác hại của cây trạch tả

Trạch tả dược liệu khá an toàn, không gây độc cho người sử dụng. Tuy nhiên, người bệnh cần sử dụng đúng liều lượng khuyến cáo hoặc người bệnh có cơ địa không phù hợp có thể dẫn đến một số dấu hiệu bất thường.

Các dấu hiệu nhận biết người bệnh dị ứng trạch tả bao gồm:

  • Đau đầu
  • Da mẩn đỏ, phát ban
  • Sưng môi và miệng
  • Cảm thấy khó thở

3. Cách sử dụng cây trạch tả

Người bệnh nên sử dụng vị thuốc trạch tả 8 - 40 gam mỗi ngày dưới dạng sắc hoặc tán bột uống. Vị thuốc này có thể dùng riêng hoặc kết hợp với nhiều dược liệu khác để đạt hiệu quả tốt hơn. Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh từ cây trạch tả:

3.1. Cây trạch tả chữa bệnh gout

Cây trạch tả chữa bệnh gout
Cây trạch tả chữa bệnh gout

Bệnh gout do sự xuất hiện của các tính thể muối urat tại khớp nên gây ra các cơn đau nhức, sưng tấy. 

Do đó sử dụng cây trạch tả với tác dụng lợi tiểu có thể giúp tăng lượng bài tiết từ đó có thể thúc đẩy quá trình đào thải acid uric thông qua đường tiết niệu nhanh hơn.

Cách sử dụng cây trạch tả chữa bệnh gút như sau:

Bài thuốc 1

  • Thành phần: Trạch tả 12 gam, xuyên khung 12 gam, thục địa 12 gam, đương quy 12 gam, xích thược 12 gam, bạch truật 12 gam, bạch linh 13 gam và đan sâm 16 gam.
  • Thực hiện: Sắc các dược nguyên liệu trên với ba bắt nước đến khi còn một nửa thì gạn lấy phần nước sắc và chia hai lần uống trong ngày. Mỗi ngày dùng một thang.

Bài thuốc 2:

  • Thành phần: Trạch tả 12 gam, bạch linh 20 gam, trần bì 12 gam, độc hoạt 12 gam, bán hạ chế 12 gam, phòng phong 12 gam, nhũ tương 12 gam, nam bình 12 gam, xuyên khung 12 gam, một dược 8 gam và hồng hoa 8 gam.
  • Thực hiện: Sắc các nguyên liệu trên với 3 bát nước đến khi còn một nửa thì tắt bếp và dùng nước sắc trong ngày.
Xem thêm: 15 cách trị bệnh gout bằng thuốc nam hiệu quả

3.2. Cây trạch tả chữa bệnh khác

Cây trạch tả không chỉ được sử dụng trong bài thuốc chữa bệnh gout mà nó còn được sử dụng trong những bài thuốc chữa bệnh sau:

3.2.1. Chữa thủy thũng do thận

Bài thuốc 1: Trạch tả, phục linh, xa tiền thảo, trư linh mỗi vị 10 gam. Sau đó, sắc các nguyên liệu trên với nước đến khi còn một nửa thì tắt bếp và dùng trong ngày.

Bài thuốc 2: Trạch tả 2 gam, phụ linh 6 gam, quế chi 2 gam, cam thảo 2 gam và bạch truật 4 gam. Sắc các nguyên liệu trên với 600ml nước và chia nước sắc thành 3 lần uống trong ngày sau khi ăn.

3.2.2. Chữa tiểu tiện khó, đái rắt, đái buốt

Cây trạch tả có tác dụng lợi tiểu
Cây trạch tả có tác dụng lợi tiểu

Bài thuốc 1: Sắc trạch tả 12 gam, sa tiền tử 10 gam, thông thảo 6 gam với nước. Dùng mỗi ngày một thang.

Bài thuốc 2: Sử dụng bạch long cốt 40 gam, tang phiêu diêu 40 gam, xa tiền tử 40 gam, cẩu tích 80 gam và 1,2 gam trạch tả. Tán bột các nguyên liệu trên và trộn đều lên. Mỗi ngày dùng 8 gam trước khi ăn.

3.2.3. Chữa lipid máu cao

Nấu trạch tả 8 gam, mộc hương 6 gam, thảo quyết minh 6 gam, tang ký sinh 6 gam, hà thủ ô 3 gam, hoàng tinh 3 gam, kim anh tử 3 gam và sơn tra 3 gam thành cao. Sau đó trộn với bột gạo làm thành viên, mỗi viên chứa 1,1 gam dược liệu. Người bệnh nên dùng mỗi lần 5 - 8 viên và ngày dùng 2 lần.

3.2.4. Điều trị táo bón

Tán trạch tả, đại phúc tử, khiên ngưu, chỉ xác, quan mộc thông với lượng như sau thành bột mịn và trộn đều. Mỗi ngày, người bệnh nên dùng 12 gam với nước hoặc nước sắc gừng tươi và hành.

3.2.5. Chữa nóng gan

Sao trạch tả 10 gam, thục địa 12 gam, bạch phục linh 10 gam, củ mài 12 gam, mẫu đơn bì 10 gam và giác mộc 10 gam đến khi vàng. Sau đó, tán các dược liệu trên thành bột rồi làm thành viên hoàn bằng hạt đỗ xanh. 

Người bệnh nên sử dụng mỗi ngày 8 - 10 viên trong 10 ngày liên tục để đạt được hiệu quả tốt nhất.

3.2.6. Trị viêm ruột, đi ngoài phân lỏng

Sắc trạch tả 10 gam, bạch truật 10 gam, bạch linh 10 gam, mạch nha 10 gam, cam thảo 3 gam và sa nhân 3 gam với ba bát nước đến khi còn một nửa. Sử dụng nước sắc hai mỗi ngày đến khi tình trạng bệnh thuyên giảm.

4. Lưu ý khi sử dụng cây trạch tả chữa bệnh

Không nên dùng vị thuốc trạch tả quá nhiều
Không nên dùng vị thuốc trạch tả quá nhiều

Mặc dù cây trạch tả an toàn với người sử dụng nhưng khi dùng người bệnh cần lưu ý những điều dưới đây:

  • Khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường, người bệnh cần ngừng dùng thuốc và thăm khám tại các cơ sở y tế uy tín.
  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu người bệnh có nhu cầu sử dụng cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc để tránh nguy hiểm cho mẹ và bé.
  • Không dùng trạch tả cho người bị tỳ hư, hỏa hư, can thận hư nhiệt nhưng không phải do thấp, không thuốc thùy ẩm, sợ văn cáp, hải cáp
  • Không nên uống quá nhiều vì có thể gây chứng đau mắt vì mắt thuộc bàng quang và thủy nên khi lợi tiểu quá mức khiến mắt bị khô, gây đau mắt.
  • Tốt nhất nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Trên đây là những thông tin cũng như tác dụng và bài thuốc chữa bệnh của cây trạch tả. Hy vọng những thông tin này hữu ích đối với bạn đọc, đặc biệt người bệnh gout. Nếu bạn đang gặp tình trạng bệnh gout, hãy liên hệ theo hotline dưới đây để được tư vấn.

0768 299 399

Bạn có biết không? Để điều trị Gout hiệu quả người bệnh phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, điều chỉnh ăn uống và tích cực tập thể dục thể thao. Trong đó, xu hướng mới hiện nay khi sử dụng thuốc Tây điều trị gout là phối hợp thêm các dược liệu có tác dụng cải thiện Bệnh Gout, bởi những lý do sau:

  • Dược liệu an toàn cho sức khỏe, rất ít gây tác dụng phụ và có thể sử dụng lâu dài.
  • Khi phối hợp sẽ thúc đẩy tiến triển hỗ trợ điều trị bệnh nhanh hơn.
  • Và dược liệu, các sản phẩm từ dược liệu dễ tìm, cách dùng đơn giản và giá rẻ.

Theo đó, có nhiều dược liệu có công dụng hỗ trợ điều trị Bệnh Gout như: dây gắm, lá trầu không, lá vối, lá lốt,… Những dược liệu này đều được dùng phổ biến và giúp cải thiện rất tốt.

Dây gắm hỗ trợ chữa bệnh Gout 
Dây gắm hỗ trợ chữa bệnh Gout 

Hiện nay nhờ tiến bộ của công nghệ chiết xuất hiện đại, từ dược liệu dây gắm đã sản xuất thành công sản phẩm Cao gắm dạng viên, rất tiện lợi cho người sử dụng và giúp hỗ trợ cải thiện gout hiệu quả.

banner cao gắm

Công dụng:

  • Hỗ trợ bổ can thận.
  • Hỗ trợ tăng cường chuyển hoá, đào thải axit uric trong máu.
  • Hỗ trợ giảm các triệu chứng sưng, đau xương khớp do gout.

Đối tượng sử dụng:

  • Người bị gout, viêm khớp.
  • Người axit uric máu tăng cao.

Số ĐKSP: 9666/2019/ĐKSP

Giấy phép quảng cáo Số: 2001/2020/XNQC-ATTP

* Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Đừng để Gout luôn là nỗi bất an của bạn, hãy NHẤC MÁY lên hoặc ĐẶT HÀNG ngay để được Chuyên gia tư vấn kỹ hơn nhé!

Xếp hạng: 5 (1 bình chọn)

Với kinh nghiệm 3 năm làm việc trong lĩnh vực y tế sức khỏe, Dược sĩ Nguyễn Hà chịu trách nhiệm cập nhật thông tin, tin tức về các bệnh và thông tin liên quan đến bệnh xương khớp. Là một con người đam mê với nghề, tận tâm, tỉ mỉ trong việc tìm kiếm nguồn thông tin cũng như việc đưa các thông tin chính xác đến mọi người, Dược sĩ Nguyễn Hà đảm bảo cập nhật chính xác, nhanh chóng, kịp thời kiến thức chuyên môn đồng thời giúp giải quyết hiệu quả khó khăn của người bệnh.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Hà

Bình luận